Gần 100 đại học công bố xét tuyển học bạ năm 2024

LAM SPS BC

Well-known member
Gần 100 đại học công bố xét tuyển học bạ năm 2024
97 trường đã công bố sử dụng học bạ để xét tuyển đại học năm nay, có trường chỉ sử dụng điểm 2-3 học kỳ bậc THPT.

Trong số này, các trường có tiếng như Đại học Ngoại thương; trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM; Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội; Đại học Luật TP HCM đặt ra thêm một số điều kiện. Còn phần lớn trường chỉ sử dụng điểm 2-6 học kỳ.
Nhiều trường xét đến hết học kỳ I, lớp 12 và đã mở cổng để thí sinh đăng ký như Đại học Công nghệ TP HCM, Văn Lang, Nguyễn Tất Thành, Quốc tế Hồng Bàng. Cũng có trường cho thí sinh lựa chọn các cách xét khác nhau như chỉ sử dụng điểm lớp 12, xét điểm 3 học kỳ hoặc 5 học kỳ. Thí sinh truy cập trang tuyển sinh của trường, chọn cách xét rồi điền điểm các môn theo yêu cầu.
Một số trường như Công nghiệp Hà Nội hay Sư phạm Hà Nội 2 cho biết sẽ xét tuyển bằng học bạ nhưng chưa công bố điều kiện cụ thể, dự kiến tương tự năm ngoái.
2024 là năm đầu tiên khối trường quân đội tuyển sinh bằng học bạ (trừ Học viện Kỹ thuật Quân sự và Học viện Quân Y), với khoảng 10% chỉ tiêu. Thí sinh cần có điểm tổng kết mỗi năm từ 7 trở lên, riêng các môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt 7,5. Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng chưa công bố cách tuyển sinh và chỉ tiêu chi tiết từng trường.
Danh sách đại học xét tuyển bằng học bạ năm 2024 (đến 15/2):

TTTrườngTiêu chí xét tuyển
1Đại học Ngoại thươngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên.
2Đại học Khoa học và Công nghệ Hà NộiĐiểm lớp 11 và 12 kết hợp phỏng vấn.
3Đại học Công nghiệp Hà NộiĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
4Đại học Thăng Long (Hà Nội)Điểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
5Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương (Hà Nội)Điểm 3 năm THPT.
6Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
7Đại học Hòa Bình (Hà Nội)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
8Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
9Đại học Phenikaa (Hà Nội)Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
10Đại học Thành Đô (Hà Nội)Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
11Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCMĐiểm 6 kỳ THPT kết hợp thành tích cá nhân, hoạt động xã hội, văn thể mỹ.
12Đại học Luật TP HCMĐiểm 5-6 học kỳ THPT với học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường diện ưu tiên.
13Đại học Nông lâm TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
14Đại học Công nghệ TP HCMĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
15Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCMĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
16Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); điểm lớp 12 hoặc điểm ba năm THPT.
17Đại học Gia Định (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
18Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
19Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
20Đại học Văn Hiến (TP HCM)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
21Đại học Hoa Sen (TP HCM)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm 6 học kỳ THPT.
22Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
23Đại học Mở TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
24Đại học Tân Tạo (Long An)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
25Đại học Bách khoa - Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
26Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
27Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam)Điểm lớp 12.
28Đại học Đông Á (Đà Nẵng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
29Đại học Bà Rịa - Vũng TàuĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
30Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
31Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
32Đại học Công nghệ Đồng NaiĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
33Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
34Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)Điểm lớp 12.
35Đại học Kiến trúc Đà NẵngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
36Đại học Bình DươngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 12; hoặc điểm 3 năm THPT.
37Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
38Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
39Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk)Điểm lớp 12.
40Đại học Vinh (Nghệ An)Điểm lớp 12 (có kết hợp điểm thi năng khiếu ở một số ngành).
41Khoa Y Dược, Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (với hai ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, chưa công bố điều kiện chi tiết).
42Đại học Công nghiệp TP HCMĐiểm lớp 12.
43Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng YênĐiểm lớp 11 hoặc lớp 12.
44Đại học Văn Lang (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
45Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
46-60Các trường quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
61Đại học Công thương TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
62Đại học Kiến trúc TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh trường chuyên, năng khiếu.
63Đại học Sư phạm Hà NộiĐiểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
64Đại học Sư phạm TP HCMĐiểm học bạ kết hợp điểm kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
65Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
66Trường Đại học Sư phạm, Đại học HuếĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
67Trường Đại học Luật, Đại học HuếĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12).
68Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi)Điểm lớp 12 hoặc 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
69Đại học Dược Hà NộiĐiểm 3 năm THPT kết hợp chứng chỉ SAT, ACT
70Đại học Tôn Đức ThắngĐiểm 5-6 học kỳ THPT.
71Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần ThơĐiểm lớp 12 hoặc 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
72Đại học Ngân hàng TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp thành tích bậc THPT; điểm 3 học kỳ (hai kỳ lớp 11 là kỳ I lớp 12) kết hợp phỏng vấn.
73Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCMĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
74Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh LongĐiểm 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
75Đại học Kinh tế công nghiệp Long AnĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
76Đại học Phan Thiết (Bình Thuận)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
77Đại học Trưng Vương (Vĩnh Phúc)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
78Đại học Công nghiệp Việt TrìĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
79Đại học Tân Trào (Tuyên Quang)Điểm học tập lớp 12.
80Đại học Nam Cần ThơĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
81Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái NguyênĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
82Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái NguyênĐiểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
83Đại học Khánh HòaĐiểm học tập lớp 12.
84Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
85Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCMXét chứng chỉ quốc tế kết hợp với học bạ hoặc chứng chỉ SAT/ACT/IB/A-Level.
86Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCMĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
87Đại học Nha Trang (Khánh Hòa)Điểm 6 học kỳ THPT.
88Đại học Quy Nhơn (Bình Định)Điểm học tập THPT (chưa công bố chi tiết).
89Đại học Hà TĩnhĐiểm học tập lớp 11 hoặc 12.
90Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp (Hà Nội)Điểm học tập lớp 12.
91Đại học Y tế công cộngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
92Đại học Nông - Lâm Bắc GiangĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
93Đại học Giao thông vận tảiĐiểm 3 năm THPT (với cơ sở chính tại Hà Nội); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12, với phân hiệu tại TP HCM).
94Đại học Phú YênĐiểm học tập lớp 12.
95Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
96Đại học Thái BìnhĐiểm học tập lớp 12.
97Đại học Đồng ThápĐiểm học tập lớp 12 hoặc điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (những tổ hợp có môn Năng khiếu, thí sinh thi thêm môn này).
Xét học bạ là phương thức tuyển sinh phổ biến những năm gần đây. Năm 2022, gần 40% thí sinh trúng tuyển nhập học theo phương thức này. Nhiều trường nhận định đây là phương thức phù hợp, vừa thuận tiện, vừa giảm áp lực. Lực học của sinh viên trúng tuyển bằng học bạ cũng không chênh lệch nhiều so với sinh viên vào trường theo điểm thi tốt nghiệp THPT.
Các trường đại học thường có nhiều đợt tuyển sinh bằng học bạ, có trường nhận hồ sơ xét tuyển kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8-9 hàng năm.
Tùy từng trường, ngành, điều kiện xét tuyển bằng học bạ khác nhau. Thí sinh cần tìm hiểu thông tin trên kênh thông tin chính thức của các trường để tránh sai sót. Hồ sơ đăng ký xét học bạ có thể nộp trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến trên website các trường.
 
Bên trên