Từ vựng tiếng Anh để giao dịch với ngân hàng

Thuyvan

Well-known member
Từ vựng tiếng Anh để giao dịch với ngân hàng
Du học sinh đến Mỹ thường cần mở tài khoản ngân hàng để ổn định cuộc sống, có thể cảm thấy lạ lẫm với một số khái niệm quen thuộc.

Khi mở tài khoản ngân hàng (bank account), bạn có thể mở tài khoản thông thường (a checking account) và tài khoản tiết kiệm (a saving account). Thường thì bạn sẽ để tiền (deposit) vào tài khoản khi nhận lương. Nếu muốn để dành, bạn có thể chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm.
Bạn dùng ATM để rút tiền (withdraw) hoặc với các khoản tiền lớn hơn thì ra ngân hàng đề nghị rút. Ở Mỹ, nhiều người mua bán và chi tiêu bằng thẻ tín dụng (credit card). Thẻ tín dụng cho phép bạn tiêu tiền trước, trả sau. Nếu bạn không trả đúng hạn thì bị tính thêm khoản lãi rất cao (a high interest rate). Vì thế, khi dùng thẻ tín dụng, bạn phải rất chú ý.
Khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng, bạn cũng nên để ý đến các loại phí. Một số loại phí ngân hàng là: phí bảo trì hàng tháng (monthly maintenance fee), phí nảy sinh khi bạn trả các chi phí khác quá hạn mức mà mình có trong tài khoản (overdraft fee), phí ATM ngoài hệ thống của ngân hàng bạn dùng (out-of-network ATM fee), phí để nhận sổ chi phiếu (check fee)...
Sinh viên quốc tế tại Đại học Chatham, Mỹ. Ảnh: Chatham University


Sinh viên quốc tế tại Đại học Chatham, Mỹ. Ảnh: Chatham University
Là sinh viên quốc tế, một trong những bước đầu tiên để ổn định cuộc sống ở Mỹ là mở tài khoản ngân hàng. Các trường đại học có thể mời nhà băng đến trường hướng dẫn bạn hoặc giới thiệu bạn đến nhà băng gần nhất để thực hiện giao dịch đầu tiên này.
Thường thì sinh viên quốc tế cần những giấy tờ sau để mở tài khoản: Hộ chiếu với visa in trong hộ chiếu (passport with visa); Đơn I-20 được trường gửi (I-20 form); Địa chỉ (thường là thư của trường) để chứng minh bạn đang sinh sống ở Mỹ (proof of residency); Thư chứng minh là học sinh của trường (enrollment verification letter); Giấy khai sinh (birth certificate); Bằng lái xe (driver’s license). Nếu thiếu giấy tờ, bạn có thể nhờ phòng quốc tế của trường hỗ trợ.

Ngoài ra, nhiều ngân hàng yêu cầu bạn đặt một khoản tiền nhỏ (minimum opening deposit) để mở tài khoản.
Khi đi giao dịch, bạn nên tự tin và nói rõ ràng thông tin của mình. Khi không rõ điều gì, bạn có thể hỏi. Những câu thường dùng trong tình huống này là:
- Could you explain this question on the form please? (Anh/chị có thể giải thích câu hỏi trong đơn này được không?).
- Sorry, I don’t understand this question (Xin lỗi tôi không hiểu câu hỏi này).
- Could you explain again? (Anh/chị giải thích lại được không?).
- I’m new here, so could you speak more slowly please? (Tôi mới sang nên anh/chị có thể nói chậm hơn một chút được không?).
Nhiều người đánh giá khả năng ngôn ngữ của bạn qua sự tự tin, chứ không thông qua việc bạn dùng ngữ pháp đúng hay không. Thường thì nhân viên ngân hàng ở Mỹ đã quen giao dịch với mọi người từ khắp nơi đến, nên đừng ngại vì họ sẽ sẵn sàng giúp bạn.
 
Bên trên