Bản đồ sao là gì? Hướng dẫn cách xem bản đồ sao cho các cung hoàng đạo

Nguyễn Thị Minh Tú

Minh Tú Nguyễn
Bản đồ sao có lẽ đã quá quen thuộc với những ai yêu thích thiên văn học. Theo Chiêm tinh học, chúng ta có thể biết được vận mệnh và tính cách mỗi người nhờ vào bản đồ sao. Hãy cùng Tablet Plaza tham khảo cách xem bản đồ sao cho các cung hoàng đạo nhé.

1 Bản đồ sao là gì?
Bản đồ sao là một biểu đồ có dạng hình tròn, nó sẽ thể hiện sự tương quan về vị trí của Mặt trời, Mặt trăng và các hành tinh khác ngay thời điểm mà bạn được sinh ra.

Bản đồ sao cá nhân


Bản đồ sao cá nhân

Bản đồ sao cá nhân

Bản đồ sao cá nhân còn có tên gọi khác là biểu đồ ngày sinh. Dựa trên ngày sinh của bạn mà sẽ có biểu đồ lá số tử vi. Dựa trên nguyên tắc của Chiêm tinh học, sử dụng loại biểu đồ này bạn sẽ xác định được tính cách của một người thông qua các hành tinh liên quan đến thời điểm người đó sinh ra.

Bản đồ sao cung Hoàng Đạo


Bản đồ sao cung Hoàng Đạo

Bản đồ sao cung Hoàng Đạo là biểu đồ có dạng hình tròn, dựa trên cơ sở cố định tại lúc vị trí Mặt trăng, Mặt trời, các hành tinh và ngôi sao được mô tả lúc một người được sinh ra.

Bản đồ này giúp bạn tìm hiểu xem bạn thuộc cung Hoàng Đạo nào. Từ đó, bạn sẽ xác định được tính cách, vận mệnh và sở thích của người đó.

2 Cấu trúc của bản đồ sao

Cấu trúc của bản đồ sao

Cấu trúc của bản đồ sao

Trái đất sẽ là tâm điểm của một vòng tròn, là cấu trúc cơ bản của một bản đồ sao. 12 chòm sao Hoàng Đạo, hành tinh, 12 ngôi nhà đại diện và các đường liên kết các hành tinh này chính là yếu tố tạo nên cấu trúc bản đồ sao, cụ thể là:

  • 12 chòm sao Hoàng Đạo sẽ được sắp xếp theo thứ tự sau: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư.
  • 12 ngôi nhà đại diện sẽ được đánh số thứ tự từ 1 đến 12, đại diện cho mỗi lĩnh vực riêng biệt trong cuộc sống của mỗi người.
Các hành tinh sẽ phân bố dựa vào ngày tháng năm sinh của một người, chi tiết như sau:

  • Các hành tinh xã hội: sao Mộc và sao Thổ
  • Các hành tinh cá nhân: Mặt trăng, Mặt trời, Kim loại, sao Hỏa và Nước
  • Các thế hệ hành tinh khác: sao Hải Vương, sao Thiên Vương và sao Diêm Vương
3 Cách đọc, giải mã bản đồ sao cung Hoàng Đạo
Cách đọc, giải mã bản đồ sao cung Hoàng Đạo

Cách đọc, giải mã bản đồ sao cung Hoàng Đạo

Bản đồ sao sẽ gồm có 12 cung Hoàng Đạo xung quanh tạo thành một vòng tròn lớn bên ngoài. 12 nhà và các hành tinh phân bố tạo thành vòng tròn nhỏ bên trong. Do vậy, nhà của các bạn có thể là bất cứ cung Hoàng Đạo nào nhưng sẽ luôn giống nhau về vị trí.

Ở bản đồ sao cá nhân sẽ có các điểm hình học AC (Ascendant hay Rising sign) gọi là cung Mọc, MC (Midheaven) gọi là Thiên Đỉnh, DC (Descendant) là điểm đối diện với AC và IC (Imum Coeli) là điểm đối diện với MC.

Để đọc bản đồ sao được dễ dàng hơn bạn hãy từ từ tìm hiểu thêm về các ý nghĩa, tính chất để áp dụng. Và nhớ rằng đừng quá gượng ép để học mà hãy từ từ bình tĩnh và kiên trì.

Ý nghĩa các hành tinh trong bản đồ sao

Ý nghĩa các hành tinh trong bản đồ sao

Ý nghĩa các hành tinh trong bản đồ sao

  • Mặt Trời: Tượng trưng cho sự tự tin, tự tôn và cái tôi của mỗi người.
  • Mặt Trăng: Thể hiện cảm xúc, mong muốn cũng như nhu cầu của con người.
  • Sao Thủy: Biểu hiện cho khả năng phân tích và suy luận logic, kỹ năng giao tiếp của con người.
  • Sao Kim: Thể hiện cho tình yêu, cảm xúc và khát vọng của mỗi người.
  • Sao Hỏa: Tượng trưng cho khả năng biến lời nói thành hành động của con người.
  • Sao Mộc: Thể hiện sức mạnh về tài chính cũng như sức khỏe, đồng thời thể hiện lòng trung thành và lạc quan.
  • Sao Thổ: Biểu hiện cho một con người sống có trách nhiệm và trưởng thành.
  • Sao Thiên Vương: Đại diện cho tính độc lập, tự do và khả năng sáng tạo.
  • Sao Hải Vương: Biểu hiện cho sự mơ mộng, có hơi hướng tâm linh và giàu tưởng tượng.
  • Sao Diêm Vương: Thể hiện sự đam mê, tái sinh và thay đổi của một con người.
Ý nghĩa các nhà trong bản đồ sao

Ý nghĩa các nhà trong bản đồ sao

Ý nghĩa các nhà trong bản đồ sao

  • Nhà 1: Ám chỉ vẻ bên ngoài hay vỏ bọc của một người. Ngoài ra còn thể hiện cho tính cách cá nhân và sự tiên phong.
  • Nhà 2: Mang ý nghĩa của sự thịnh vượng, ổn định và sự cố gắng của bạn khi làm điều gì đó.
  • Nhà 3: Thể hiện sự gắn kết với các mối quan hệ xung quanh. Thích tìm tòi và khám phá những điều mới mẻ.
  • Nhà 4: Tượng trưng cho sự gắn bó với gia đình, bạn bè.
  • Nhà 5: Đại diện cho sự sáng tạo, lòng tự hào và tính kiêu hãnh.
  • Nhà 6: Biểu hiện cho sự bảo tồn và gìn giữ, sự cẩn thận và chi tiết, tỉ mỉ trong công việc, cuộc sống.
  • Nhà 7: Thể hiện cho sự liêm chính, công tâm, đối tác hoặc đối thủ.
  • Nhà 8: Là sự phê bình và phân tích, thể hiện các nhu cầu cơ bản của bản thân liên quan đến kinh doanh.
  • Nhà 9: Thể hiện về tôn giáo, tín ngưỡng và những điều tâm linh
  • Nhà 10: Biểu hiện khao khát, tham vọng và địa vị trong xã hội, sự coi trọng về thành tích, về tư duy thực tế và cách quản lý, tổ chức.
  • Nhà 11: Tượng trưng cho bạn bè, đồng nghiệp và làm việc cùng đội nhóm, những việc tốt nên làm và dự định, kế hoạch trong tương lai.
  • Nhà 12: Thể hiện sự chấp nhận và hài lòng với bản thân, đồng thời chỉ sự kiên nhẫn và bao dung.
 
Bên trên